Characters remaining: 500/500
Translation

gác bỏ

Academic
Friendly

Từ "gác bỏ" trong tiếng Việt có nghĩa là "để sang một bên" hoặc "không để ý tới" một điều đó, thường những vấn đề, lo lắng, hay kỷ niệm không còn quan trọng hoặc không cần thiết trong hiện tại. Từ này thường được sử dụng khi người nói muốn khuyên người khác nên không nghĩ về những điều đã qua, để tập trung vào những điều quan trọng hơn trong cuộc sống.

dụ sử dụng từ "gác bỏ":
  1. Gác bỏ chuyện : Điều này có nghĩakhông suy nghĩ hay để ý đến những chuyện đã xảy ra trong quá khứ, nên sống cho hiện tại tương lai.

    • dụ: "Hãy gác bỏ chuyện bắt đầu một cuộc sống mới."
  2. Gác bỏ lo lắng: Khi ai đó cảm thấy lo lắng về một điều đó, họ có thể được khuyên nên gác bỏ lo lắng đó để tâm trí được thoải mái hơn.

    • dụ: "Gác bỏ lo lắng về kỳ thi, bạn đã chuẩn bị rất tốt rồi."
Cách sử dụng nâng cao:
  • Gác bỏ những suy nghĩ tiêu cực: Nghĩa là không để cho những suy nghĩ xấu ảnh hưởng đến tâm trạng hành động của mình.
    • dụ: "Để đạt được thành công, bạn cần gác bỏ những suy nghĩ tiêu cực trong đầu."
Biến thể từ liên quan:
  • Gác: Từ này có thể được sử dụng đơn độc để chỉ hành động để một vật đó sang một bên.
  • Bỏ: Cũng có thể dùng độc lập, thường mang nghĩa từ bỏ, không giữ lại.
Từ đồng nghĩa:
  • Để lại: Có thể sử dụng trong ngữ cảnh tương tự, nhưng không hoàn toàn giống. "Để lại" thường chỉ việc không mang theo cái đó, trong khi "gác bỏ" có nghĩakhông để tâm đến.
  • Ngó : Nghĩa là không chú ý đến điều đó, có thể được sử dụng trong ngữ cảnh tương tự.
Từ gần giống:
  • Lãng quên: Có nghĩakhông nhớ đến điều đó, nhưng không nhất thiết phải ý nghĩa tích cực như "gác bỏ."
  • Bỏ qua: Thường được sử dụng khi không chú ý đến một chi tiết hoặc sự việc nào đó trong một tình huống cụ thể.
  1. đg. Để sang một bên, không để ý tới. Gác bỏ chuyện .

Comments and discussion on the word "gác bỏ"